Khoảng 2/3 số hải cảng trên thế giới phân bố ở
A. Ven bờ Ấn Độ Dương.
B. Ven bờ Địa Trung Hải.
C. Hai bờ đối diện Đại Tây Dương.
D. Hai bờ đối diện Thái Bình Dương.
Các hải cảng lớn trên thế giới phân bố ở hai bờ Đại Tây Dương do
A. dân cư đông
B. khi hậu ôn hòa
C. do có các vịnh nước sâu
D. tập trung các trung tâm kinh tế lớn của thế giới
Tại sao phần lớn các hải cảng lớn trên thế giới lại phân bố chủ yếu ở hai bờ Đại Tây Dương?
- Hai bờ Đại Tây Dương (chủ yếu là Bắc Đại Tây Dương) là hai trung tâm kinh tế lớn nhất thế giới (EU và Bắc Mĩ). Các cảng ở đây vừa có hậu phương cảng rộng lớn và phát triển, vừa có vùng tiền cảng rất phát triển.
Chọn ý em cho là đúng nhất. Các thành phố hơn 1 triệu dân của châu Phi tập trung ở đâu?
A. Vùng bồn địa Công-gô. |
B. Dọc sông Nin. |
C. Ven bờ Địa Trung Hải. Đại Tây Dương và Thái Bình Dương. |
D. Cực nam châu Phi. |
Các thành phố hơn 1 triệu dân của châu Phi tập trung ở đâu?
A. Vùng bồn địa Công-gô. |
B. Dọc sông Nin. |
C. Ven bờ Địa Trung Hải. Đại Tây Dương và Thái Bình Dương. |
D. Cực nam châu Phi. |
Chọn ý em cho là đúng nhất. Các thành phố hơn 1 triệu dân của châu Phi tập trung ở đâu?
C. Ven bờ Địa Trung Hải. Đại Tây Dương và Thái Bình Dương.
Đông Nam Á có vị trí địa lí nằm án ngữ trên con đường hàng hải nối liền
A. Ấn Độ Dương và Đại Tây Dương.
B. Thái Bình Dương và Đại Tây Dương.
C. Ấn Độ Dương với Thái Bình Dương
D. Trung Quốc với Nhật Bản.
help
A. Ấn Độ Dương và Thái Bình Dương.
C. Đại Tây Dương và Ấn Độ Dương.
D. Đại Tây Dương và Bắc Băng Dương.
Câu 2. Nội dung nào dưới đây không đúng khi nói về điều kiện tự nhiên của khu vực Đông Nam Á?
A. Án ngữ ở vị trí “ngã tư” đường giao thông quốc tế.
B. Gồm 2 khu vực riêng biệt là: Đông Nam Á lục địa và Đông Nam Á hải đảo.
C. Nằm trong vùng nhiệt đới gió mùa, lượng mưa lớn.
D. Đất đai ít, cằn khô nên chỉ thích hợp trồng các cây lâu năm như: nho, ô liu.
Câu 3. Khu vực Đông Nam Á được biết đến là quê hương của loại cây trồng nào dưới đây?
Câu 4. Đông Nam Á có vị trí địa lí rất quan trọng, vì: khu vực này
A. tiếp giáp với Ấn Độ. B. là trung tâm của thế giới.
C. tiếp giáp với Trung Quốc. D. là “ngã tư đường” của thế giới.
Câu 5: Quân Tần xâm lược nước ta thời gian nào?
Câu 6: Ai là người chỉ huy quân ta đánh Tần?
A. An Dương Vương B. Vua Hùng Vương
C. Kinh Dương Vương D. Thục Phán
Câu 7: Thục Phán sau khi đánh bại quân Tần lên ngôi năm nào?
Câu 9. Ở Việt Nam, dưới thời thuộc Hán, chức quan nào đứng đầu bộ máy cai trị cấp châu?
Câu 1. Khu vực Đông Nam Á nằm án ngữ trên con đường hàng hải nối liền giữa
A. Ấn Độ Dương và Thái Bình Dương.
B. Thái Bình Dương và Đại Tây Dương.
C. Đại Tây Dương và Ấn Độ Dương.
D. Đại Tây Dương và Bắc Băng Dương.
Câu 2. Nội dung nào dưới đây không đúng khi nói về điều kiện tự nhiên của khu vực Đông Nam Á?
A. Án ngữ ở vị trí “ngã tư” đường giao thông quốc tế.
B. Gồm 2 khu vực riêng biệt là: Đông Nam Á lục địa và Đông Nam Á hải đảo.
C. Nằm trong vùng nhiệt đới gió mùa, lượng mưa lớn.
D. Đất đai ít, cằn khô nên chỉ thích hợp trồng các cây lâu năm như: nho, ô liu.
Câu 3. Khu vực Đông Nam Á được biết đến là quê hương của loại cây trồng nào dưới đây?
A. Bạch dương. B. Nho.
C. Lúa nước. D. Ô liu.
Câu 4. Đông Nam Á có vị trí địa lí rất quan trọng, vì khu vực này
A. tiếp giáp với Ấn Độ. B. là trung tâm của thế giới.
C. tiếp giáp với Trung Quốc. D. là “ngã tư đường” của thế giới. => câu này sai sai nhé :>
Câu 5: Quân Tần xâm lược nước ta thời gian nào?
A. Năm 217 TCN B. Năm 218 TCN
C. Năm 219 TCN D. Năm 216 TCN
Câu 6: Ai là người chỉ huy quân ta đánh Tần?
A. An Dương Vương B. Vua Hùng Vương
C. Kinh Dương Vương D. Thục Phán
Câu 7: Thục Phán sau khi đánh bại quân Tần lên ngôi năm nào?
A. 206 TCN B. 207 TCN
C. 208 TCN D. 209 TCN
Câu 8: Đứng đầu các bộ là ai?
A. Lạc Hầu B. Lạc Tướng
C. Bồ chính D. Vua
Câu 9. Ở Việt Nam, dưới thời thuộc Hán, chức quan nào đứng đầu bộ máy cai trị cấp châu?
A. Thái thú. B. Thứ sử.
C. Huyện lệnh. D. Tiết độ sứ.
Câu 10. Nghề thủ công mới nào xuất hiện ở Việt Nam thời Bắc thuộc?
A. Đúc đồng. B. Làm gốm.
C. Làm giấy. D. Làm mộc.
tl
a nha bn
HT
k mik vớiiiiiiiii
Câu 11. Câu nào sau đây không đúng với vai trò của kênh Pa na ma – Trung Mĩ. A.Mở rộng giao lưu hàng hải giữa hai bờ Đông và bờ Tây châu Mĩ B.Khai thông con đường từ Thái Bình Dương sang Đại Tây Dương C.Rút ngắn đường biển từ châu Mĩ sang châu Phi D.Rút ngắn đường biển từ Cu ba sang Việt Nam Hs trả lời, hs khác nhận xét, gv chuẩn kiến thức. Câu 12.Do lịch sử nhập cư lâu dài, thành phần chủng tộc châu Mĩ rất đa dạng vì có: A.Cả 3 chủng tộc lớn trên thế giới và người lai B.Chủng tộc Ơ – rô – pê – ô – ít và người lai C.Chủng tộc Nê – g rô – ít và người lai D.Chủng tộc Môn – gô – lô – ít và Ơ – rô – pê – ô – ít Hs trả lời, hs khác nhận xét, gv chuẩn kiến thức. Câu 13.Diện tích của châu Mĩ là: A.39 triệu km2 B.40 triệu km2 C.41 triệu km2 D.42 triệu km2 Hs trả lời, hs khác nhận xét, gv chuẩn kiến thức. Câu 14.Lãnh thổ châu Mĩ nằm hoàn toàn ở A.nửa cầu Đông B.nửa cầu Bắc C.nửa cầu Tây D.nửa cầu nam Hs trả lời, hs khác nhận xét, gv chuẩn kiến thức. Câu 15.Lãnh thổ châu Mĩ trải dài từ A.vòng cực Bắc đến tận vùng cực Nam khoảng 1099 vĩ độ. B.vòng cực Bắc đến tận vùng cực Nam khoảng 119 vĩ độ. C.vòng cực Bắc đến tận vùng cực Nam khoảng 129 vĩ độ. D.vòng cực Bắc đến tận vùng cực Nam khoảng 139 vĩ độ. Hs trả lời, hs khác nhận xét, gv chuẩn kiến thức. Câu 16.Bắc Mĩ có thể chia làm mấy mền địa hình. A. 2 B. 3 C. 4 D. 5 Hs trả lời, hs khác nhận xét, gv chuẩn kiến thức. Câu 17.Châu Mĩ là châu lục gồm mấy lục địa. A. 2 B. 3 C. 4 D. 5 Hs trả lời, hs khác nhận xét, gv chuẩn kiến thức. Câu 18.Khí hậu Bắc Mĩ phân hóa theo chiều Tây – Đông vì: A.Cấu trúc của địa hình Bắc Mĩ ảnh hưởng tới khí hậu. B.Phía tây có dòng biển lạnh, phía đông có dòng biển nóng. C.Bắc Mĩ nằm trải dài ven nhiều vĩ độ. D.Hệ thóng núi Coóc – đi – e cao đồ sộ như bức tường thành ngăn chặn sự di chuyển của các khối khí tây – đông. Hs trả lời, hs khác nhận xét, gv chuẩn kiến thức. Câu 19. Ven biển phía tây miền Trung An – đet xuất hiện dãy hoang mạc ven biển là do: A. Đông An –đét chắn gió ẩm Thái Bình Dương B. Dòng biển lạnh Pê-ru chảy rất mạnh sát ven bờ C. Địa thế của vùng là địa hình khuất gió D. Dòng biển nóng Bra – xin Câu 20: Phía tây Hoa Kì là nơi có mật độ dân số thấp là do: A. Núi cao hiểm trở và khí hậu khô hạn. B. Khí hậu giá lạnh. C. Đi lại khó khăn. D. Nghèo tài nguyên. |
11 B
12 B
13 D
14 C
15 A
16 D
17 C
18 D
19 B
20 A
thế dc chưa bn
Câu 11. Câu nào sau đây không đúng với vai trò của kênh Pa na ma – Trung Mĩ. A.Mở rộng giao lưu hàng hải giữa hai bờ Đông và bờ Tây châu Mĩ B.Khai thông con đường từ Thái Bình Dương sang Đại Tây Dương C.Rút ngắn đường biển từ châu Mĩ sang châu Phi D.Rút ngắn đường biển từ Cu ba sang Việt Nam Hs trả lời, hs khác nhận xét, gv chuẩn kiến thức. Câu 12.Do lịch sử nhập cư lâu dài, thành phần chủng tộc châu Mĩ rất đa dạng vì có: A.Cả 3 chủng tộc lớn trên thế giới và người lai B.Chủng tộc Ơ – rô – pê – ô – ít và người lai C.Chủng tộc Nê – g rô – ít và người lai D.Chủng tộc Môn – gô – lô – ít và Ơ – rô – pê – ô – ít Hs trả lời, hs khác nhận xét, gv chuẩn kiến thức. Câu 13.Diện tích của châu Mĩ là: A.39 triệu km2 B.40 triệu km2 C.41 triệu km2 D.42 triệu km2 Hs trả lời, hs khác nhận xét, gv chuẩn kiến thức. Câu 14.Lãnh thổ châu Mĩ nằm hoàn toàn ở A.nửa cầu Đông B.nửa cầu Bắc C.nửa cầu Tây D.nửa cầu nam Hs trả lời, hs khác nhận xét, gv chuẩn kiến thức. Câu 15.Lãnh thổ châu Mĩ trải dài từ A.vòng cực Bắc đến tận vùng cực Nam khoảng 1099 vĩ độ. B.vòng cực Bắc đến tận vùng cực Nam khoảng 119 vĩ độ. C.vòng cực Bắc đến tận vùng cực Nam khoảng 129 vĩ độ. D.vòng cực Bắc đến tận vùng cực Nam khoảng 139 vĩ độ. Hs trả lời, hs khác nhận xét, gv chuẩn kiến thức. Câu 16.Bắc Mĩ có thể chia làm mấy mền địa hình. A. 2 B. 3 C. 4 D. 5 Hs trả lời, hs khác nhận xét, gv chuẩn kiến thức. Câu 17.Châu Mĩ là châu lục gồm mấy lục địa. A. 2 B. 3 C. 4 D. 5 Hs trả lời, hs khác nhận xét, gv chuẩn kiến thức. Câu 18.Khí hậu Bắc Mĩ phân hóa theo chiều Tây – Đông vì: A.Cấu trúc của địa hình Bắc Mĩ ảnh hưởng tới khí hậu. B.Phía tây có dòng biển lạnh, phía đông có dòng biển nóng. C.Bắc Mĩ nằm trải dài ven nhiều vĩ độ. D.Hệ thóng núi Coóc – đi – e cao đồ sộ như bức tường thành ngăn chặn sự di chuyển của các khối khí tây – đông. Hs trả lời, hs khác nhận xét, gv chuẩn kiến thức. Câu 19. Ven biển phía tây miền Trung An – đet xuất hiện dãy hoang mạc ven biển là do: A. Đông An –đét chắn gió ẩm Thái Bình Dương B. Dòng biển lạnh Pê-ru chảy rất mạnh sát ven bờ C. Địa thế của vùng là địa hình khuất gió D. Dòng biển nóng Bra – xin Câu 20: Phía tây Hoa Kì là nơi có mật độ dân số thấp là do: A. Núi cao hiểm trở và khí hậu khô hạn. B. Khí hậu giá lạnh. C. Đi lại khó khăn. D. Nghèo tài nguyên. |
11. B
12. B
13 .D
14. C
15. A
16. D
17. C
18. D
19. B
20. A
Câu 1: Trung và Nam Mĩ tiếp giáp với biển và đại dương nào sau đây:
A. Biển Ca-ri-bê, Đại Tây Dương và Thái Bình Dương
B. Biển Ban- tích, Ấn Độ Dương và Đại Tây Dương
C. Biển Đỏ, Đại Tây Dương và Thái Bình Dương
D. Địa Trung Hải, Ấn Độ Dương và Thái Bình Dương.
Câu 1. Đại dương có diện tích lớn nhất thế giới là
A. Bắc Băng Dương. B. Ấn Độ Dương.
C. Đại Tây Dương. D. Thái Bình Dương.
Câu 2. Biển và đại dương trên thế giới có độ muối khác nhau không phải do nguyên nhân nào dưới đây?
A. Lượng nước sông chảy vào nhiều hay ít.
B. Lực hút của Mặt Trăng và Mặt Trời.
C. Lượng mưa ở khu vực đó lớn hay nhỏ.
D. Độ bốc hơi của nước biển lớn hay nhỏ.
Câu 3. Nước trên Trái Đất phân bố chủ yếu ở
A. biển và đại dương. C. ao, hồ, vũng vịnh.
B. các dòng sông lớn. D. băng hà, khí quyển.
Câu 4. Sông nào sau đây có chiều dài lớn nhất thế giới?
A. Sông I-ê-nit-xây. C. Sông Nin.
B. Sông Mis-si-si-pi. D. Sông A-ma-dôn.
Câu 5. Vi dinh vật đóng vai trò quan trọng trong việc hình thành đất là
A. hạn chế xói mòn, rửa trôi và thoái hóa đất.
B. cung cấp chất vô cơ và chất khoáng cho đất.
C. phân giải xác sinh vật và tổng hợp thành mùn.
D. phá hủy, bào mòn đá, tạo thành chất dinh dưỡng.
Câu 6. Nhân tố đóng vai trò quan trọng nhất sinh ra các thành phần hữu cơ trong đất là
A. đá mẹ. B. khí hậu.
C. sinh vật. D. địa hình.
Câu 7. Những con sông làm nhiệm vụ đổ nước vào sông chính được gọi là
A. các phụ lưu. B. hệ thống sông.
C. lưu vực sông. D. các chi lưu.
Câu 8. Nước ngọt trên Trái Đất gồm có
A. nước ngầm, nước biển, nước sông và băng.
B. nước mặt, nước biển, nước ngầm và băng.
C. nước ngầm, nước ao hồ, sông suối và băng.
D. nước mặt, nước khác, nước ngầm và băng.
Câu 9. Để bảo vệ nguồn nước sông, hồ chúng ta cần
A. sử dụng hợp lí, tiết kiệm
B. không vứt rác xuống sông, hồ
C. xử lí nước thải công nghiệp trước khi đưa ra môi trường.
D. tham gia các hoạt động bảo vệ môi trường
Câu 10. Các thành phần chính của lớp đất là
A. không khí, nước, chất hữu cơ và vô cơ.
B. cơ giới, không khí, chất vô cơ và mùn.
C. chất hữu cơ, nước, không khí và sinh vật.
D. nước, không khí, chất hữu cơ và độ phì.
Câu 11. Ở nước ta, các loài cây sú, vẹt, đước phát triển và phân bố trên loại đất nào sau đây?
A. Đất phù sa ngọt. B. Đất feralit đồi núi.
C. Đất chua phèn. D. Đất ngập mặn.
Câu 12. Các dòng biển nóng và dòng biển lạnh sẽ làm ảnh hưởng chủ yếu đến
A. sinh hoạt của ngư dân ven biển. B. khai thác dầu mỏ ven biển.
C. giao thông đường biển. D. khí hậu vùng ven biển.
Câu 13. Vi dinh vật đóng vai trò quan trọng trong việc hình thành đất là
A. hạn chế xói mòn, rửa trôi và thoái hóa đất.
B. phân giải xác sinh vật và tổng hợp thành mùn.
C. cung cấp chất vô cơ và chất khoáng cho đất.
D. phá hủy, bào mòn đá, tạo thành chất dinh dưỡng.
Câu 14. Đặc điểm nào sau đây không đúng với thành phần hữu cơ trong đất?
A. Thành phần quan trọng nhất của đất.
B. Chiếm một tỉ lệ nhỏ trong lớp đất.
C. Đá mẹ là sinh ra thành phần hữu cơ.
D. Thường ở tầng trên cùng của đất.
Câu 15. Loại đất nào sau đây thường được dùng để trồng cây lúa nước?
A. Đất phù sa. B. Đất đỏ badan.
C. Đất feralit. D. Đất đen, xám.
Câu 16. Nhân tố đóng vai trò quan trọng nhất trong việc hình thành đất là
A. đá mẹ. B. khí hậu.
C. sinh vật. D. địa hình.
II- TỰ LUẬN
Câu 1. Trình bày nhân tố đá mẹ và khí hậu trong sự hình thành đất.
Câu 2. Trình bày khái niệm lớp đất và nêu các thành phần của đất.
Câu 3. Trình bày khái niệm lớp đất và kể tên các tầng đất.
Câu 4. Trình bày khái niệm lớp đất và kể tên các tầng đất.
Câu 5. Nêu một số biện pháp sử dụng hợp lí và bảo vệ nước sông, hồ.
Câu 6. Cho biết vai trò của nước ngầm trong sinh hoạt, nông nghiệp và du lịch.
Câu 7. Việc khai thác nước ngầm vượt quá giới hạn cho phép sẽ gây ra hậu quả như thế nào?
Câu 8. Nêu vai trò của băng hà đối với tự nhiên và đời sống con người.
Giúp tui, tui cần gấp
thx nhé ^_^
Trình bày về sự phân bố và chuyển động của các dòng biển nóng, lạnh trong biển và đại dương. Ảnh hưởng của dòng biển đối với khí hậu ven bờ.
Câu: 10. Trên thế giới có những đại dương:
A. Thái Bình Dương, Ấn Độ Dương và Bắc Băng Dương.
B. Đại Tây Dương, Thái Bình Dương, Biển Đông Dương và Bắc Băng Dương.
C. Thái Bình Dương, Đại Tây Dương, Ấn Độ Dương và Bắc Băng Dương.
Câu: 11. Châu Phi có khí hậu nóng do:
A. Đại bộ phận lãnh thổ nằm ngoài hai đường chí tuyến.
B. Đại bộ phận lãnh thổ nằm giữa hai đường chí tuyến.
C. Có nhiều hoang mạc và bán hoang mạc.
D. Chịu ảnh hưởng mạnh mẽ của các dòng biển nóng ven bờ.
Câu: 12 Đặc điểm không phải của đường bờ biển châu Phi là:
A. Ít bán đảo và đảo. B. Ít vịnh biển.
C. Ít bị chia cắt. D. Có nhiều bán đảo lớn.